• Mặt Bích Inox 304 Loại Thông Dụng

Mặt Bích Inox 304 Loại Thông Dụng

Mặt bích inox 304 và các vật liệu cùng loại mặt bích khác, thông thường có 13 loại sau:
1. Mặt bích hàn phẳng (mặt bích tấm phẳng) phải luồn ống vào mặt bích hàn của vòng trong của mặt bích.
2. Mặt bích cổ Eelding: là mặt bích có mặt bích cổ, đoạn chuyển tiếp trơn tru, được nối với hàn đối đầu ống.
3. Mặt bích hàn ổ cắm: mặt bích có mặt bích, được hàn vào đường ống.
4. Mặt bích có ren hoặc mặt bích bắt vít: mặt bích có ren, được nối ren với đường ống.
5. Mặt bích khớp nối hoặc mặt bích lỏng lẻo: được sử dụng trong sự kết hợp của núm mặt bích hoặc vòng hàn.

6. Mặt bích đặc biệt, chẳng hạn như mặt bích kim cương, mặt bích vuông, v.v.
7. Mặt bích giảm (còn được gọi là mặt bích lớn và nhỏ) kết nối với mặt bích tiêu chuẩn, nhưng đường kính danh nghĩa của mặt bích nhỏ hơn đường kính danh nghĩa của mặt bích tiêu chuẩn.
8. Mặt bích phẳng: mặt bích có bề mặt bịt kín cùng mặt phẳng với toàn bộ mặt bích.
9. Mặt bích nâng: bề mặt bịt kín cao hơn một chút so với toàn bộ mặt bích.
10. Mặt bích nam và nữ: một cặp mặt bích, mặt bịt kín, mặt lõm, mặt lồi.
11. Mặt bích lưỡi và mặt rãnh : Một cặp bề mặt bịt kín mặt bích, mộng, rãnh ăn khớp với mộng.
12. Bề mặt bịt kín của mặt bích mặt bích bằng thép không gỉ (còn được gọi là mặt bích rãnh vòng) là rãnh vòng kiểu bậc thang.

tin tức3

13. Nắp mặt bích bằng thép không gỉ (mặt bích trống hoặc mặt bích mù), được nối với mặt bích của đầu ống, là các tấm tròn có lỗ bu lông, dùng để đóng ống.Để chống gỉ và nứt bề mặt mặt bích thép không gỉ, bề mặt mặt bích thép cacbon thường được mạ điện (kẽm vàng, kẽm trắng, v.v.), hoặc quét dầu chống gỉ và phun sơn chống gỉ.


Thời gian đăng: Mar-10-2023